Học Viện Toàn Cầu Xanh

Giáo Dục Toàn Cầu Xanh

CÁC CÂU THÀNH NGỮ TIẾNG HÀN (PHẦN 2)

Thành ngữ, tục ngữ là sự đúc kết kinh nghiệm sống lâu đời, một trong những yếu tô tạo nên văn hóa của một quốc gia, hãy cùng Toàn Cầu Xanh tìm hiểu xem các câu thành ngữ tiếng Hàn Phần 2 có gì nhé!

Thành ngữ, tục ngữ là sự đúc kết kinh nghiệm sống lâu đời, một trong những yếu tô tạo nên văn hóa của một quốc gia, hãy cùng Toàn Cầu Xanh tìm hiểu xem thành ngữ, tục ngữ Hàn Quốc có gì nhé!

Giống như tiếng Việt, thành ngữ, tục ngữ tiếng Hàn là sự đúc kết kinh nghiệm sống lâu đời, dưới hình thức ngắn gọn, súc tích, dễ nhớ và có hàm ý sâu sắc. Đây là một trong những yếu tố quan trọng tạo nên văn hóa riêng biệt của một quốc gia.

Đặc biệt, những câu tục ngữ, thành ngữ của Hàn Quốc phản ánh văn hoá, suy nghĩ và lối sống rất riêng của người Hàn quốc từ xưa tới nay.

Hãy cùng Toàn Cầu Xanh khám phá ra sự đặc biệt này nhé!

1. 개천에서 용 난다  (Một con rồng nổi lên từ một dòng suối nhỏ)

Ý nghĩa: Câu thần thoại cổ đại kể về câu chuyện những con rồng bay lên từ đáy biển, điều này ám chỉ điều đáng kinh ngạc nếu một người trỗi dậy từ một dòng suối cạn. Tục ngữ này được sử dụng để mô tả một người đàn ông hoặc phụ nữ xuất chúng có xuất thân bình thường.

2. 누워서떡먹기 (Ăn bánh gạo trong khi nằm)

Ý nghĩa: Câu tục ngữ này tương tự như cách diễn đạt ‘dễ như ăn bánh’, được sử dụng để truyền đạt rằng một cái gì đó rất dễ dàng.

3. 가는말이고와야오는말이곱다 (Lời nói đi có đẹp thì lời nói đến mới đẹp)

Ý nghĩa: Câu tục ngữ này tương đương với như cách “Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa long nhau” được sử dụng ngụ ý lời khi nói ra phải suy nghĩ thật kỹ, vì nói ra rồi sẽ không rút lại được.

Xem thêm: Tất tần tật số điện thoại Hàn Quốc

4. 발 없는 말이 천리 간다 (Lời nói không có cánh đi ngàn dặm)

Ý nghĩa: “Tin lành đồn gần tin dữ đồn xa” ngụ ý rằng những điều tốt thường sẽ không mấy ai biết, nhưng làm điều xấu ai cũng sẽ biết.

5. 등잔밑이어둡다 (Trời tối dưới ánh đèn)

Ý nghĩa: Câu nói này hơi mâu thuẫn cho rằng đôi khi câu trả lời ở ngay trước mắt chúng ta. Chúng ta thường có thể coi thường hay bỏ qua một cái gì đó có vẻ rõ ràng.

6. 김칫국부터 마시지 말라  (Đừng uống canh kim chi trước)

Ý nghĩa: Trước khi thực hiện bất kỳ hành động nào, bạn nên đợi cho đến khi những gì bạn mong đợi thực sự xảy ra. Nói cách khác, đừng đếm gà của bạn trước khi chúng nở.

Tìm hiểu về: Trường Đại học Nữ Ewha – Hàn Quốc

7. 가재는 게 편이다  (Tôm càng cua càng)

Ý nghĩa: Những người có đặc điểm hoặc nền tảng tương tự thường gắn bó với nhau. Bởi vì một con tôm càng và một con cua với nhiều đặc điểm giống nhau chúng sẽ ở bên nhau.

8. 과부 설움은 홀아비가 안다 (Một người góa vợ biết nỗi buồn của một góa phụ)

Ý nghĩa: Thể hiện ngụ ý rằng những người không hạnh phúc thích được bày tỏ cảm xúc của mình với những người khác, hay được an ủi bởi sự bất hạnh của người khác.

9. 옷이 날개다 (Quần áo là đôi cánh)

Ý nghĩa: Ở Hàn Quốc thường chú trọng về ngoại hình, câu nói này được sử dụng nhằm để nhấn mạnh tầm quan trọng trong việc ăn mặc đẹp.

10. 원숭이도나무에서떨어진다 (Ngay cả những con khỉ cũng rơi từ trên cây xuống)

Ý nghĩa: Điều là ngay cả một người là chuyên gia về điều gì đó đôi khi cũng sẽ mắc lỗi – ví như khỉ leo trèo rất giỏi, nhưng đôi khi chúng cũng sẽ bị ngã. Câu tục ngữ này có thể được sử dụng để trấn an họ rằng đôi khi những điều này vẫn có thể xảy ra.

Xem thêm: Các câu thành ngữ tiếng Hàn Phần 1

Trên đấy là những câu tục ngữ thường được sử dụng trong cuộc sống của người dân Hàn Quốc. Mong bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức bổ ích. Hãy theo dõi trang Fanpage Học viện Toàn Cầu Xanh để cùng tìm hiểu về đất nước xinh đẹp này nhé!

—————————-

Thông tin liên hệ:

Học viện Toàn Cầu Xanh – Du Học Toàn Cầu, Kiến Tạo Tương Lai.

Địa chỉ: Tầng 9 Tòa nhà HUD, số 159 Điện Biên Phủ, Phường 15, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh.

Hotline: 028 6277 1979

Website: toancauxanh.edu.vn